GiadinhNet - Chỉ tuyển 305 chỉ tiêu năm học 2020 - 2021, nhưng có đến gần 5.000 thí sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 trường THPT Chuyên ĐH Sư phạm (Hà Nội). Theo thống kê của trường THPT Chuyên ĐH Sư phạm, đến hết thời hạn đăng ký 12/6, trường đã nhận được tổng cộng 4.860 hồ sơ đăng ký thi vào lớp 10 chuyên, năm học 2020 - 2021.
Trường Đại học Vinh tổ chức Tuần "Sinh hoạt công dân - Học sinh, sinh viên" đầu năm học 2022 - 2023. Thực hiện Kế hoạch số 82/KH-ĐHV ngày 26/9/2022 về việc tổ chức "Tuần sinh hoạt công dân - học sinh, sinh viên" năm học 2022 - 2023, trong các ngày từ Tin tức sự kiện
Học phí trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, mời các bạn đón xem: Học phí trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế. A. Học phí trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế- Bảo hiểm y tế: 704.025 vnđ/15 tháng/sinh viên- Tiền khám sức khỏe: 50.000 vnđ/sinh viên
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành, trong đó có 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm. Tại TP.HCM trường ĐH Sư Phạm có 2 cơ sở, nằm tại 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, là cở sở 1; cơ sở 2 tại 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, Quận 3.
5. Học viên được cấp Chứng chỉ "Nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học" nếu hoàn thành đầy đủ các học phần của khóa học. 6. Đăng kí và ghi danh: từ ngày 25/01/2021 tại Khoa Giáo dục, phòng A.314 (đi thang máy tòa nhà C lên lầu 3), Trường
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Đại học Sư phạm Huế là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực giáo dục. Đây là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Nếu bạn quan tâm đến học phí của trường thì hãy đọc tiếp nội dung sau đây nhé! Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Sư phạm – Huế3 Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Sư phạm – Huế4 Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Sư phạm – Huế5 Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Sư phạm – Huế6 Chính sách hỗ trợ học phí7 Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Sư phạm – Huế8 Kết luận Thông tin chung Tên trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế tên Tiếng Anh Hue University’s College Of Education – HUCE Địa chỉ Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế Website Facebook Mã tuyển sinh DHS Email tuyển sinh tuyensinh Số điện thoại tuyển sinh 0234 3619 777 Xem thêm tại Review Đại học Sư phạm – Đại học Huế HUCE có tốt không? Lịch sử phát triển Năm 1878, trụ sở của Đại học Sư Phạm Huế là Tòa Khâm sứ Trung Kỳ, thủ phủ của Thực dân Pháp tại Trung kỳ, chi phối hầu hết các hoạt động trong và ngoài nước của triều Nguyễn. Đến năm 1957, Viện Đại học Huế được thành lập với 05 phân khoa đại học Luật khoa, Văn khoa, Khoa học, Sư Phạm và Hán học. Năm 1976, sau khi đất nước được thống nhất, trường Đại học Sư Phạm Huế được thành lập. Sau một thời gian dài hoạt động và khẳng định vai trò của mình, năm 1994, trường Sư Phạm Huế trở thành một trong những trường trực thuộc Đại học Huế. Mục tiêu phát triển Đại học Sư Phạm Huế hướng đến mục tiêu đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, nhà quản lý giáo dục và các cán bộ khoa học có trình độ học vấn theo chuẩn quốc gia. Trường còn mong muốn được triển khai các dự án nghiên cứu, tư vấn giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong khu vực duyên hải miền Trung cũng như toàn quốc. Từ đó, góp một phần không nhỏ trong việc xây dựng và phát triển quốc gia trong lĩnh vực văn hóa – xã hội. Trường vẫn sẽ giữ mức học phí đối với các sinh viên Sư phạm cam kết theo Nghị định 116. Còn đối với các Sinh viên không theo Nghị định 116, hoặc sinh viên các ngành khác. Trường. Trường sẽ áp dụng việc thu học phí. Học phí sẽ tăng trong các năm tới nhưng không quá 10%. Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Sư phạm – Huế Đối với các sinh viên theo ngành Sư phạm Nếu Sinh viên sư phạm cam kết theo Nghị định 116 Sinh viên được miễn học phí. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được nhận VNĐ/tháng. Nếu Sinh viên không nhận gói hỗ trợ theo Nghị định 116 Sinh viên phải nộp học phí VNĐ/ 1 tín chỉ. Trung bình mỗi kỳ sinh viên học từ 16 tín chỉ. Đối với các sinh viên không theo học ngành Sư phạm tại trường Hệ Cử nhân của trường bao gồm Hệ thống thông tin & Tâm lý học giáo dục Sinh viên các ngành này cũng sẽ nộp học phí theo Quy định của trường ~ VNĐ/1 tín chỉ. Và trung bình mỗi sinh viên học từ 16 tín chỉ/kỳ. Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Sư phạm – Huế Bảo hiểm y tế VNĐ/15 tháng/sinh viên Tiền khám sức khỏe VNĐ/sinh viên Học phí Thí sinh thuộc các ngành đào tạo giáo viên sẽ được miễn hoàn toàn học phí. Đối với các ngành đào tạo giáo viên bằng tiếng Anh, Trường thu 50% mức học phí tín chỉ đối với những học phần giảng dạy bằng tiếng Anh. Học kỳ I năm học 2021 – 2022 Trường tạm thu học phí là VNĐ. Thí sinh học các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên như Tâm lý học giáo dục, Hệ thống thông tin, Vật lý đào tạo theo chương trình tiên tiến, Trường tạm thu học phí học kỳ I năm học 2021 – 2022 là VNĐ. Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Sư phạm – Huế Đại học Sư phạm Huế chỉ thu học phí bằng hình thức online, không tiếp nhận thu bằng tiền mặt. Sinh viên nộp học phí bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng Vietcombank hoặc ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội SHB. Cụ thể sinh viên đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên web trường để biết chi tiết. Chính sách hỗ trợ học phí Ngoài nguồn học bổng từ ngân sách; Hằng năm, sinh viên Trường ĐH Sư phạm Huế còn nhận hàng trăm suất học bổng huy động từ nguồn tài trợ của các tập thể, cá nhân, trị giá khoảng 1 tỷ đồng. Sinh viên được hỗ trợ tham gia các dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, thư viện và tham gia nhiều CLB do Đoàn Thanh niên, Hội SV trường tổ chức. Sinh viên có cơ hội nâng cao kỹ năng nghề nghiệp chuyên môn và kỹ năng sống. Sinh viên được cung ứng đầy đủ thông tin liên quan đến quyền lợi người học và có cơ hội giao lưu với các chuyên gia trong và ngoài nước về vấn đề khởi nghiệp, kỹ năng nghề và kỹ năng sống. Học phí Miễn học phí cho sinh viên khối ngành sư phạm Học bổng Được xét học bổng khuyến khích học tập nếu đạt điểm cao. Ngoài ra, sinh viên có nhiều cơ hội nhận được các suất học bổng dành cho sinh viên giỏi, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Sư phạm – Huế Đại học Sư phạm Huế là trường xếp thứ 2 trong các trường đào tạo khối ngành Sư Phạm về chất lượng của đội ngũ cán bộ, nhân viên nhà trường. Những Giảng viên đã có thâm niên lâu năm trong nghề, đã đào tạo nên hơn nhà giáo hiện đang công tác tại khu vực miền Trung cũng như toàn quốc. Trường có diện tích rộng lớn khoảng 10ha đất bao gồm 3 dãy nhà 3 tầng phục vụ cho việc học Đại học và 1 dãy nhà 4 tầng để giảng dạy bậc cao học. Ngoài ra, trường còn được phủ sóng bởi wifi có tốc độ cao, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tra cứu thông tin của sinh viên và cán bộ trong nhà trường. Hơn nữa, sinh viên còn được xét cấp học bổng từng học kỳ khi đạt loại khá, giỏi trở lên. Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước. Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường. Kết luận Trên đây là tất cả thông tin cơ bản về mức học phí của trường Đại học Sư phạm Huế. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp ích cho các thí sinh chuẩn bị bước chân vào đại học. Tham khảo thêm các mức học phí và trường đại học, cao đẳng khác tại Reviewedu! Đăng nhập
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã cập nhật một số thông tin về phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm GIỚI THIỆU CHUNGTên trường Trường Đại học Sư phạm – Đại học HuếTên tiếng Anh Hue University of EducationMã trường DHSTrực thuộc Đại học HuếLoại trường Công lậpLoại hình đào tạo Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡngLĩnh vực Sư phạmĐịa chỉ 34 Lê Lợi, Thành phố HuếĐiện thoại 0234 3822132Email admin Các ngành tuyển sinhThông tin về các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Huế năm 2023 như sauTên ngành Sư phạm Toán họcMã ngành 7140209Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 126Chỉ tiêu khác 54Tên ngành Sư phạm Toán học Đào tạo bằng tiếng AnhMã ngành 7140209TATổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 21Chỉ tiêu khác 9Tên ngành Sư phạm Tin họcMã ngành 7140210Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 84Chỉ tiêu khác 36Tên ngành Sư phạm Tin học Đào tạo bằng Tiếng AnhMã ngành 7140210TATổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 21Chỉ tiêu khác 9Tên ngành Sư phạm Vật lýMã ngành 7140211Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 91Chỉ tiêu khác 39Tên ngành Sư phạm Vật lý Đào tạo bằng Tiếng AnhMã ngành 7140211TATổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 21Chỉ tiêu khác 9Tên ngành Sư phạm Hóa họcMã ngành 7140212Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 91Chỉ tiêu khác 39Tên ngành Sư phạm Hóa học Đào tạo bằng Tiếng AnhMã ngành 7140212TATổ hợp xét tuyển A00, B00, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 21Chỉ tiêu khác 9Tên ngành Sư phạm Sinh họcMã ngành 7140213Tổ hợp xét tuyển B00, B02, B04, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 91Chỉ tiêu khác 39Tên ngành Sư phạm Sinh học Đào tạo bằng Tiếng AnhMã ngành 7140213TATổ hợp xét tuyển B00, B02, B04, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 21Chỉ tiêu khác 9Tên ngành Sư phạm Ngữ vănMã ngành 7140217Tổ hợp xét tuyển C00, C19, D01, D66Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 133Chỉ tiêu khác 57Tên ngành Sư phạm Lịch sửMã ngành 7140218Tổ hợp xét tuyển C00, C19, D14, D78Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 112Chỉ tiêu khác 48Tên ngành Sư phạm Địa lýMã ngành 7140219Tổ hợp xét tuyển A09, C00, C20, D15Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 105Chỉ tiêu khác 45Tên ngành Giáo dục mầm nonMã ngành 7140201Tổ hợp xét tuyển M01, M09Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 175Chỉ tiêu khác 75Tên ngành Giáo dục tiểu họcMã ngành 7140202Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D08, D10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 210Chỉ tiêu khác 90Tên ngành Giáo dục Tiểu học Đào tạo bằng tiếng AnhMã ngành 7140202TATổ hợp xét tuyển C00, D01, D08, D10Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 21Chỉ tiêu khác 9Tên ngành Giáo dục Chính trịMã ngành 7140205Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D66Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 84Chỉ tiêu khác 36Tên ngành Sư phạm Âm nhạcMã ngành 7140221Tổ hợp xét tuyển N00, N01 Môn năng khiếu hệ số 2Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Sư phạm Khoa học tự nhiênMã ngành 7140247Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lýMã ngành 7140249Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D78Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Sư phạm Công nghệMã ngành 7140246Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Giáo dục pháp luậtMã ngành 7140248Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D66Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Giáo dục công dânMã ngành 7140204Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D66Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninhMã ngành 7140208Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D66Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 42Chỉ tiêu khác 18Tên ngành Quản lý giáo dục Dự kiếnMã ngành 7140208Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D66Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 35Chỉ tiêu khác 15Tên ngành Hệ thống thông tinMã ngành 7480104Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 56Chỉ tiêu khác 24Tên ngành Tâm lý học giáo dụcMã ngành 7310403Tổ hợp xét tuyển B00, C00, D01Chỉ tiêu xét điểm thi THPT 56Chỉ tiêu khác 24Chương trình kỹ sư INSAMã ngành INSATổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D29Chỉ tiêu 20Tên ngành Vật lý tiên tiến Chương trình liên kết đào tạo với trường đại học nước ngoàiMã ngành T140211Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D07, D90Chỉ tiêu xét điểm thi THPTChỉ tiêu khác 92. Thông tin tuyển sinh chunga. Đối tượng và khu vực tuyển sinhThí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn Phương thức tuyển sinhTrường Đại học Sư phạm – Đại học Huế dự kiến tuyển sinh đại học năm 2023 theo các phương thức sauPhương thức 1 Xét học bạ thức 2 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm thức 3 Xét học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp thi năng khiếuPhương thức 4 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnPhương thức 5 Xét tuyển theo phương thức riêng của TrườngPhương thức 6 Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Trườngc. Các tổ hợp xét tuyểnCác khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023 bao gồmKhối A00 Toán, Lý, HóaKhối A01 Toán, Lý, AnhKhối A09 Toán, Địa, GDCDKhối B00 Toán, Hóa, SinhKhối B02 Toán, Sinh, ĐịaKhối C00 Văn, Sử, ĐịaKhối C19 Văn, Sử, GDCDKhối C20 Văn, Địa, GDCDKhối D01 Văn, Toán, AnhKhối D07 Toán, Hóa, AnhKhối D08 Toán, Sinh, AnhKhối D10 Toán, Địa, AnhKhối D15 Văn, Địa, AnhKhối D29 Toán, Lý, Tiếng PhápKhối D66 Văn, GDCD, AnhKhối D78 Văn, KHXH, AnhKhối D90 Toán, KHTN, AnhKhối N00 Văn, NK, HátKhối N01 Văn, NK, Nhạc cụ3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vàoa. Xét học bạ THPTHình thức xét học bạXét kết quả học tập các môn theo tổ hợp xét tuyển THPT của 2 học kì năm lớp 11 và HK1 lớp các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm TB chung làm tròn đến 1 chữ số thập phân mỗi môn học của 2 học kì năm lớp 11 và HK1 lớp 12ĐXT = Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên nếu cóĐiểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phânĐiều kiện xét học bạTổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ điểm chưa nhân hệ sốCác ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên Tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp ≥ điểmb. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023Điều kiện xét tuyểnTốt nghiệp THPTĐiểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường Đại học Sư phạm Xét tuyển kết hợp thi năng khiếuÁp dụng xét tuyển điểm thi năng khiếu và xét học bạ hoặc xét điểm thi tốt nghiệp ngành áp dụng phương thức 3Giáo dục Mầm non Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu gồm các nội dung Hát tự chọn hệ số Kể chuyện theo tranh hệ số Thí sinh thi năng khiếu tại Đại học phạm Âm nhạc Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu Cao độ – Tiết tấu, Hát/Nhạc cụ. Thí sinh thi năng khiếu tại Đại học ý Thí sinh sẽ bị điểm 0 không môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong hai nội dung kiện xét tuyểnNếu xét điểm thi tốt nghiệp + thi năng khiếuĐiểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số ≥ điểm;Hạnh kiểm năm 12 đạt loại xét học bạ + thi năng khiếuĐiểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm TB chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 làm tròn đến 1 chữ số thập phân.Ngành Giáo dục Mầm non Tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ Sư phạm Âm nhạc Tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 điểm. Trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0 thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa ≥ 5,0 điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số cộng điểm ưu tiên nếu có ≥ 18,0 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyểnTrường Đại học Sư phạm – Đại học Huế xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không giới hạn chỉ tiêu các ngành. Chi tiết như sauXét tuyển thẳng với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT chuyên các tỉnh, TP vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải cần đáp ứng điều kiện 3 năm học THPT chuyên của tỉnh đạt HSG hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi HSG cấp tỉnh trở thí sinh trường chuyên 3 năm đạt HSG THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với chuyên môn trong chương trình học THPT Xét theo điểm TB của 3 năm học THPT từ cao xuống thấp, nếu thừa chỉ tiêu cùng điểm, xét kết quả thi THPT cao hơn để ưu thí sinh học trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba HSG các môn văn hóa cấp tỉnh dành cho HS lớp 12 Xét theo thứ tự từ giải cao xuống thấp đến hết chỉ thí sinh đồng giải sẽ xét tuyển điểm thi HSG cấp tỉnh nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu điểm đến hết năm tốt Xét tuyển theo phương thức riêngĐối tượng xét tuyển theo tiêu chí riêngThí sinh là học sinh thuộc trường chuyên THPT có 3 năm học sinh giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn sinh đã đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc các kì thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 loại giỏi được ưu tiên xét tuyển ngành phù hợp với môn đạt sinh là học sinh đã đạt giải nhất, nhì, ba trong các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm lớp 12 loại giỏi, môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển theo sinh đạt giải vàng, bạc, đồng hoặc tương đương trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và học lực lớp 12 loại giỏi được ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục mầm sinh đạt giải vàng, bạc, đồng hoặc tương đương trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và học lực lớp 12 loại khá được ưu tiên xét tuyển ngành Sư phạm Âm sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được ưu tiên xét tuyển kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 chứng chỉ phải còn thời hạn tới ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Chứng chỉ yêu cầu tương đương IELTS ≥ hoặc TOEFL iBT ≥ 60 điểm hoặc TOEFL ITP ≥ 500 ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂNXem chi tiết hơn tại Điểm chuẩn Đại học Sư phạm HuếĐiểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sauNgành họcĐiểm trúng tuyển202020212022Giáo dục Mầm non191919Giáo dục Tiểu dục tiểu học đào tạo bằng Tiếng Anh dục Công dục Chính dục Quốc phòng – An phạm Toán phạm Toán học Đào tạo bằng tiếng Anh phạm Tin phạm Tin học đào tạo bằng Tiếng Anh phạm Vật phạm Vật lý đào tạo bằng Tiếng Anh phạm Hóa phạm Hóa học đào tạo bằng Tiếng Anh phạm Sinh phạm Sinh học đào tạo bằng Tiếng Anh phạm Ngữ phạm Lịch phạm Địa phạm Âm nhạc182418Sư phạm Công nghệ201919Sư phạm khoa học tự dục pháp phạm Lịch sử – Địa lý học giáo dục151515Hệ thống thông tin151615Vật lý chương trình tiên tiến
trường đại học sư phạm từ xa huế